
Sơn Chống Rỉ Epoxy 2 Thành Phần Jotun Penguard Primer là loại sơn chống rỉ hai thành phần gốc epoxy có trọng lượng phân tử cao. Sản phẩm này được chứng nhận không loang cháy bề mặt. Dùng làm lớp sơn chống rỉ trong hệ sơn chống ăn mòn cho kết cấu sắt thép và nhiều loại bề mặt khác.
Mục lục
Tìm hiểu về Sơn chống rỉ
Giới thiệu về Sơn Chống Rỉ Epoxy 2 Thành Phần Jotun Penguard Primer
Sơn Chống Rỉ Epoxy 2 Thành Phần Jotun Penguard Primer Đây là loại sơn 2 thành phần gốc epoxy có trọng lượng phân tử cao, đóng rắn bằng polyamide. Được thiết kế dùng làm lớp chống rỉ cho công trình đóng mới. Có thể dùng như là lớp chống rỉ cho một hệ sơn hoàn chỉnh trong môi trường khí quyển và ngâm nước.
Thích hợp dùng làm sơn phủ trên bề mặt chuẩn bị tốt của thép carbon, nhôm, thép tráng kẽm, thép sơn chống rỉ tạm thời, thép không rỉ, bê tông và bề mặt phun kẽm nóng.
Tính chất vật lý Sơn Chống Rỉ Epoxy 2 Thành Phần Jotun Penguard Prim
- Màu sắc Xám, Đỏ
- % thể tích chất rắn* 51 ± 2
- Điểm bắt lửa 25ºC ± 2 (Setaflash)
- VOC 420 gms/ltr UK-PG6/23(97). Appendix 3
- Bóng Mờ
- Tính đàn hồi Tốt
Theo tiêu chuẩn ISO 3233:1998 (E)
Theo luật Hồng Kông:
Lọai sơn áp dụng – Sơn dùng cho bề mặt bên trong bồn bể, ống dẫn; VOC 440 gms/ltr HK EPD; Hợp chất miễn trừ – Không có; Trọng lượng riêng: 1.24 (A+B);
Giá trị VOC và Trọng lượng riêng bên trên chỉ là những giá trị đặc trưng, nó có thể thay đổi tùy theo màu sắc.
Mục đích sử dụng Sơn Chống Rỉ Epoxy 2 Thành Phần Jotun Penguard Primer
Sơn Chống Rỉ Epoxy 2 Thành Phần Jotun Penguard Primer Dùng làm lớp sơn chống rỉ trong hệ sơn chống ăn mòn cho kết cấu sắt thép và nhiều loại bề mặt khác. Ngoài ra, Penguard Primer còn được sử dụng làm lớp sơn giảm ma sát cho mặt trong các đường ống dẫn ga thỏa theo những yêu cầu của API 5L2.
Thích hợp cho cấu trúc sắt thép và hệ thống đường ống trong môi trường ăn mòn từ thấp tới rất cao và môi trường ngâm nước. Đề nghị sử dụng cho môi trường biển, nhà máy lọc dầu, nhà máy điện, cầu, công trình cao tầng và thiết bị khai thác mỏ.
Độ dầy và định mức sơn
Tối thiểu Tối đa Tiêu chuẩn
Độ dầy, khô (µm) 40 60 50
Độ dầy, ướt (µm) 80 120 100
Định mức lý thuyết (m²/l) 12,8 8,5 10,2